10 ĐIỀU CẦN GHI NHỚ CỦA THÍ SINH
DỰ THI TUYỂN SINH ĐH, CĐ HỆ CHÍNH QUY NĂM 2011
1. Tìm hiểu tài liệu hướng dẫn và đăng kí dự thi
Đầu tháng 3/2011: tìm hiểu kĩ Quy chế tuyển sinh ĐH, CĐ; Những điều cần biết về tuyển sinh ĐH, CĐ năm 2011 và mua Hồ sơ đăng kí dự thi tại trường THPT hoặc tại Sở GD&ĐT.
Từ 14/3/2011 đến 14/4/2011: khai và nộp hồ sơ đăng kí dự thi + lệ phí tuyển sinh tại trường THPT (thí sinh tự do nộp tại địa điểm do Sở GD&ĐT quy định).
Từ 15/4/2011 đến 21/4/2011: nếu chưa nộp hồ sơ và lệ phí tuyển sinh theo tuyến Sở GD&ĐT thì nộp trực tiếp tại trường sẽ dự thi (không nộp qua bưu điện).
Ghi chú: Thí sinh có nguyện vọng 1 (NV1) học tại trường ĐH, CĐ không tổ chức thi tuyển sinh hoặc hệ CĐ của trường ĐH hoặc trường CĐ thuộc các ĐH phải nộp hồ sơ, lệ phí tuyển sinh và dự thi tại một trường ĐH tổ chức thi có cùng khối thi để lấy kết quả tham gia xét tuyển vào trường có nguyện vọng học (NV1). Khi nộp hồ sơ và lệ phí tuyển sinh những thí sinh này cần đồng thời nộp bản photocopy mặt trước tờ phiếu đăng kí dự thi số 1.
Thí sinh có NV1 học tại trường ĐH, CĐ không tổ chức thi tuyển sinh hoặc hệ CĐ của trường ĐH hoặc trường CĐ thuộc các ĐH, sau khi đã khai mục 2 trong phiếu ĐKDT (không ghi mã ngành, chuyên ngành), cần khai đầy đủ mục 3 (tên trường có nguyện vọng học, kí hiệu trường, khối thi và mã ngành, chuyên ngành). Mục 3 này không phải là mục ghi NV2. Thí sinh có NV1 học tại trường có tổ chức thi tuyển sinh chỉ khai mục 2 mà không khai mục 3.
2. Nhận Giấy báo dự thi
Tuần đầu tháng 6/2011: nhận Giấy báo dự thi tại nơi đã nộp hồ sơ ĐKDT. Đọc kĩ nội dung Giấy báo dự thi; nếu phát hiện có sai sót cần thông báo cho Hội đồng tuyển sinh trường điều chỉnh.
3. Làm thủ tục dự thi
8h00 ngày 3/7/2011 (đối với thí sinh thi khối A và khối V);
8h00 ngày 8/7/2011 (đối với thí sinh thi khối B, C, D, T, N, H, M, R, K);
8h00 ngày 14/7/2011 (đối với thí sinh thi cao đẳng).
- Mang theo đến phòng thi: Giấy báo dự thi; Bằng tốt nghiệp THPT hoặc tương đương (đối với thí sinh tốt nghiệp từ năm 2010 về trước) hoặc Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời hoặc tương đương (đối với thí sinh tốt nghiệp năm 2011); Chứng minh thư; Giấy chứng nhận sơ tuyển (nếu thi vào các ngành có yêu cầu sơ tuyển).
- Điều chỉnh các sai sót trong Giấy báo dự thi. Nếu có sai sót thì yêu cầu cán bộ của trường điều chỉnh, ghi xác nhận và kí tên vào phiếu ĐKDT số 2.
- Nghe phổ biến quy chế.
4. Dự thi
Thí sinh phải có mặt tại phòng thi: trước 6h30 ngày 4/7/2011 (đối với thí sinh thi khối A và khối V), trước 6h30 ngày 9/7/2011 (đối với thí sinh thi khối B, C, D, T, N, H, M, R, K) và trước 6h30 ngày 15/7/2011 (đối với thí sinh dự thi cao đẳng) để dự thi.
Chú ý:
- Đến chậm 15 phút sau khi bóc đề thi thì không được dự thi.
- Chỉ được mang vào phòng thi: bút viết, bút chì, compa, tẩy, thước kẻ, thước tính, máy tính điện tử không có thẻ nhớ và không soạn được văn bản, giấy thấm chưa dùng, giấy nháp (giấy nháp phải xin chữ kí của cán bộ coi thi). Ngoài các vật dụng trên, không được mang bất kì tài liệu, vật dụng nào khác vào khu vực thi và phòng thi. Thí sinh mang tài liệu, vật dụng trái phép vào phòng thi, dù sử dụng hay chưa sử dụng đều bị đình chỉ thi.
- Thí sinh thi các ngành năng khiếu, sau khi dự thi môn văn hoá, thi tiếp các môn năng khiếu theo lịch thi của trường.
5. Lịch thi tuyển sinh
a) Đối với hệ đại học
Đợt 1 thi khối A và khối V:
Ngày |
Buổi |
Môn thi |
Ngày 3/7/2011 |
Sáng
(Từ 8h00) |
Làm thủ tục dự thi, xử lí những sai sót trong đăng kí dự thi của thí sinh. |
Ngày 4/7/2011 |
Sáng |
Toán |
Chiều |
Lí |
Ngày 5/7/2011 |
Sáng |
Hoá |
Chiều |
(Dự trữ) |
Đợt 2 thi khối B, C, D và các khối năng khiếu:
Ngày |
Buổi |
Môn thi |
Khối B |
Khối C |
Khối D |
Ngày 8/7/2011 |
Sáng
(Từ 8h00) |
Làm thủ tục dự thi, xử lí những sai sót trong đăng kí dự thi của thí sinh. |
Ngày 9/7/2011 |
Sáng |
Sinh |
Văn |
Văn |
Chiều |
Toán |
Sử |
Toán |
Ngày 10/7/2011 |
Sáng |
Hoá |
Địa |
Ngoại ngữ |
Chiều |
(Dự trữ) |
(Dự trữ) |
(Dự trữ) |
b) Đối với hệ cao đẳng
Ngày |
Buổi |
Môn thi |
Khối A |
Khối B |
Khối C |
Khối D |
14/7/2011 |
Sáng
(Từ 8h00) |
Làm thủ tục dự thi, xử lí những sai sót trong đăng kí dự thi của thí sinh. |
15/7/2011 |
Sáng |
Vật lí |
Sinh |
Văn |
Văn |
Chiều |
Toán |
Toán |
Sử |
Toán |
16/7/2011 |
Sáng |
Hoá |
Hoá |
Địa |
Ngoại ngữ |
Chiều |
(Dự trữ) |
(Dự trữ) |
(Dự trữ) |
(Dự trữ) |
6. Thời gian làm bài thi
Thời gian làm bài các môn tự luận là 180 phút, các môn trắc nghiệm là 90 phút.
Sau mỗi đợt thi, cần theo dõi thông báo về đáp án, thang điểm chính thức của Bộ GD&ĐT trên mạng Internet và trên các báo, đài:
- Khối A: sau ngày 5/7/2011; |
- Khối B, C, D: sau ngày 10/7/2011; |
- Hệ cao đẳng: sau ngày 16/7/2011. |
|
7. Nhận kết quả thi và kết quả xét tuyển đợt 1
Trước ngày 20/8/2011: các trường công bố kết quả thi và điểm trúng tuyển đợt 1 trên mạng Internet và trên các báo, đài.
Trước ngày 25/8/2011: thí sinh đến nơi đã nộp hồ sơ đăng kí dự thi để:
- Nhận Giấy báo trúng tuyển đợt 1.
- Nhận Giấy chứng nhận kết quả thi số 1 và số 2 (nếu không trúng tuyển đợt 1 nhưng có kết quả thi bằng hoặc cao hơn điểm sàn cao đẳng).
- Nhận Phiếu báo điểm (nếu kết quả thi thấp hơn điểm sàn cao đẳng).
8. Tham gia xét tuyển đợt 2, đợt 3
- Đối với thí sinh dự thi đại học (ĐH), theo đề thi chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo: Nếu không trúng tuyển đợt 1 nhưng có kết quả thi bằng hoặc cao hơn điểm sàn ĐH thì được tham gia xét tuyển đợt 2, đợt 3 vào các trường ĐH, CĐ cùng khối thi, trong vùng tuyển (nếu kết quả thi thấp hơn điểm sàn ĐH nhưng bằng hoặc cao hơn điểm sàn CĐ thì được tham gia xét tuyển vào các trường CĐ cùng khối thi, trong vùng tuyển qui định của các trường).
- Đối với thí sinh dự thi cao đẳng (CĐ), theo đề thi chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo: Nếu không trúng tuyển đợt 1 vào các trường CĐ đã dự thi, nhưng có kết quả thi bằng hoặc cao hơn mức điểm tối thiểu (điểm sàn theo đề thi cao đẳng) theo qui định (không có môn nào bị điểm 0), thì được tham gia xét tuyển đợt 2, đợt 3 vào các trường CĐ hoặc hệ CĐ của các trường ĐH, các trường CĐ thuộc các ĐH còn chỉ tiêu, cùng khối thi và trong vùng tuyển qui định của các trường.
- Hồ sơ đăng kí xét tuyển nộp cho trường theo đường bưu điện chuyển phát nhanh, chuyển phát ưu tiên hoặc nộp trực tiếp tại các trường (Hồ sơ gồm: Giấy chứng nhận kết quả thi có đóng dấu đỏ của trường + lệ phí xét tuyển + một phong bì đã dán sẵn tem và ghi rõ địa chỉ liên lạc của thí sinh).
- Thí sinh đã dự thi ngành năng khiếu, nếu môn văn hoá thi theo đề thi chung, được tham gia xét tuyển vào chính ngành đó của các trường có nhu cầu xét tuyển, trong vùng tuyển của trường.
- Thời hạn nộp hồ sơ đăng kí xét tuyển:
Đợt 2 (nguyện vọng 2): Từ ngày 25/8/2011 đến 17 giờ ngày 15/9/2011. Kết quả xét tuyển đợt 2 do các trường công bố trước ngày 20/9/2011.
Đợt 3 (nguyện vọng 3): Từ ngày 20/9/2011 đến 17 giờ ngày 10/10/2011. Kết quả xét tuyển đợt 3 do các trường công bố trước ngày 15/10/2011.
- Trong thời hạn quy định, hàng ngày các trường công bố công khai thông tin về hồ sơ ĐKXT nguyện vọng 2 (NV2), nguyện vọng 3 (NV3) của thí sinh trên trang Website của trường. Hiệu trưởng các trường chịu trách nhiệm trong tất cả các khâu: Nhận hồ sơ, cập nhật thông tin hồ sơ từng ngày, công bố công khai về hồ sơ ĐKXT của thí sinh,...
- Nếu thí sinh có nguyện vọng rút hồ sơ đăng kí xét tuyển đã nộp, các trường tạo điều kiện thuận lợi để thí sinh được rút hồ sơ.
9. Phúc khảo và khiếu nại
- Nếu thấy kết quả thi các môn văn hoá không tương xứng với bài làm và đáp án, thang điểm đã công bố công khai, thí sinh nộp đơn phúc khảo kèm theo lệ phí cho trường trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày trường công bố điểm thi trên các phương tiện thông tin đại chúng. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày hết hạn nhận đơn phúc khảo, các trường công bố kết quả phúc khảo cho thí sinh.
- Mọi thắc mắc và đơn thư khiếu nại, tố cáo của thí sinh liên quan đến tuyển sinh ĐH, CĐ đều gửi trực tiếp cho các trường và do các trường xử lí theo thẩm quyền.
10. Nhập học
- Thí sinh trúng tuyển phải đến nhập học theo đúng yêu cầu ghi trong Giấy triệu tập trúng tuyển của trường. Đến chậm 15 ngày trở lên (kể từ ngày ghi trong giấy triệu tập trúng tuyển), nếu không có lí do chính đáng, coi như bỏ học. Đến chậm do ốm đau, tai nạn có giấy xác nhận của bệnh viện quận, huyện trở lên hoặc do thiên tai có xác nhận của UBND quận, huyện trở lên, được xem xét vào học hoặc bảo lưu sang năm sau.
- Khi đến nhập học cần mang theo: Học bạ; Bằng tốt nghiệp THPT hoặc tương đương (nếu tốt nghiệp trước năm 2010) hoặc Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời hoặc tương đương (nếu tốt nghiệp năm 2011); Giấy triệu tập trúng tuyển.
Học sinh trong đội tuyển Olympic quốc tế lưu ý:
- Trước ngày 20/6/2011, học sinh trong đội tuyển Olympic quốc tế nộp hồ sơ đăng kí tuyển thẳng vào các trường ĐH và lệ phí xét tuyển. Các trường ĐH sẽ công bố kết quả tuyển thẳng trên mạng internet và thông báo kết quả trước 30/6/2011.
- Học sinh đạt giải quốc tế nhưng chưa tốt nghiệp THPT, sẽ được tuyển thẳng vào ĐH vào đúng năm tốt nghiệp THPT.
NHỮNG NỘI DUNG CẦN BIẾT VỀ TUYỂN SINH
VÀO CÁC HỌC VIỆN, TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG AN NĂM 2011
- N¨m 2011, ngoµi c¸c trêng vµ c¸c ngµnh ®· tuyÓn sinh n¨m 2010, Bé C«ng an tuyÓn sinh ®µo t¹o ®¹i häc hÖ chÝnh quy chuyªn ngµnh C«ng nghÖ th«ng tin vµ Kü thuËt ®iÖn tö- TruyÒn th«ng t¹i Trêng §¹i häc HËu cÇn- Kü thuËt C«ng an nh©n d©n thuéc Bé C«ng an.
- ThÝ sinh ®¨ng ký dù thi vµo häc viÖn, trêng ®¹i häc C«ng an ph¶i qua s¬ tuyÓn t¹i C«ng an c¸c tØnh, TP trùc thuéc Trung ¬ng n¬i thÝ sinh ®¨ng ký hé khÈu thêng tró, hå s¬ §KDT mua t¹i n¬i s¬ tuyÓn. Bé C«ng an chØ tuyÓn vµo ®¹i häc C«ng an ®èi víi nh÷ng thÝ sinh ®¹t yªu cÇu s¬ tuyÓn vµ dù thi vµo mét trong c¸c häc viÖn, trêng ®¹i häc C«ng an; chØ xÐt tuyÓn vµo trung cÊp C«ng an ®èi víi thÝ sinh ®· dù thi, kh«ng tróng tuyÓn ®¹i häc C«ng an (thi ®ñ 03 m«n, kh«ng cã ®iÓm liÖt) cã ®¨ng ký nguyÖn väng vµo mét trêng trung cÊp CAND; nguyªn t¾c xÐt tuyÓn lÊy ®iÓm tõ cao xuèng theo chØ tiªu Bé C«ng an ph©n bæ cho C«ng an c¸c ®¬n vÞ, ®Þa ph¬ng vµo tõng trêng trung cÊp CAND.
- ChØ tiªu tuyÓn göi ®µo t¹o ®¹i häc ë c¸c trêng ngoµi ngµnh C«ng an xÐt tuyÓn trong sè thÝ sinh dù thi khèi A tróng tuyÓn ®¹i häc c¸c ngµnh nghiÖp vô C«ng an cã ®¨ng ký nguyÖn väng.
- VÒ tuæi: Häc sinh tèt nghiÖp THPT hoÆc bæ tóc THPT kh«ng qu¸ 22 tuæi; häc sinh lµ ngêi d©n téc thiÓu sè kh«ng qu¸ 24 tuæi (tÝnh ®Õn n¨m dù thi).
- ChiÕn sü hoµn thµnh nghÜa vô qu©n sù trong Q§ND hoÆc hoµn thµnh phôc vô cã thêi h¹n trong CAND ®· tèt nghiÖp THPT hoÆc bæ tóc THPT ®îc dù thi trong thêi gian 01 n¨m (tÝnh ®Õn th¸ng dù thi) kÓ tõ ngµy cã quyÕt ®Þnh xuÊt ngò.
- ViÖc s¬ tuyÓn n÷ häc sinh phæ th«ng do Gi¸m ®èc C«ng an tØnh, TP trùc thuéc Trung ¬ng, Thñ trëng c¸c ®¬n vÞ cã chøc n¨ng s¬ tuyÓn quyÕt ®Þnh dùa trªn nhu cÇu sö dông c¸n bé n÷ cña ®¬n vÞ, ®Þa ph¬ng m×nh nhng kh«ng vît qu¸ 5% tæng sè thÝ sinh ®¹t yªu cÇu s¬ tuyÓn ®¨ng ký dù thi vµo c¸c häc viÖn, trêng ®¹i häc CAND.
- ThÝ sinh nép hå s¬ §KDT trùc tiÕp cho C«ng an quËn, huyÖn, thÞ x·, thµnh phè thuéc tØnh ®Ó chuyÓn vÒ C«ng an tØnh, TP trùc thuéc Trung ¬ng (kh«ng qua Së GD&§T). C«ng an tØnh, TP trùc thuéc Trung ¬ng cã tr¸ch nhiÖm nép hå s¬ §KDT vÒ c¸c häc viÖn, trêng ®¹i häc C«ng an theo ®êng néi bé vµ b¸o c¸o víi c¸c Së GD&§T vÒ sè lîng thÝ sinh §KDT vµo tõng trêng C«ng an.
- ThÝ sinh dù thi theo chØ tiªu ®µo t¹o ®¹i häc d©n sù cña trêng §¹i häc Phßng ch¸y Ch÷a ch¸y kh«ng ph¶i qua s¬ tuyÓn; viÖc khai vµ nép hå s¬ theo quy ®Þnh cña Bé GD&§T (kh«ng qua C«ng an c¸c ®¬n vÞ, ®Þa ph¬ng). ThÝ sinh cã nguyÖn väng sÏ ®îc xÐt tuyÓn vµo häc trung cÊp PCCC theo chØ tiªu ®µo t¹o cho d©n sù.
- Nh÷ng thÝ sinh kh«ng tróng tuyÓn vµo c¸c häc viÖn, trêng ®¹i häc C«ng an ®îc ®¨ng ký xÐt tuyÓn NV2, NV3 vµo c¸c trêng §H, C§ khèi d©n sù theo quy ®Þnh chung cña Bé GD&§T.
NHỮNG NỘI DUNG CẦN BIẾT VỀ TUYỂN SINH
VÀO CÁC TRƯỜNG QUÂN ĐỘI NĂM 2011
Thí sinh dự thi vào các trường quân đội để đào tạo cán bộ phân đội bậc Đại học, Cao đẳng, cần liên hệ trực tiếp với ban chỉ huy quân sự quận, huyện, thị xã, nơi thí sinh có hộ khẩu thường trú để tìm hiểu mọi chi tiết về điều kiện, thủ tục đăng kí dự thi và dự thi.
Thí sinh dự thi vào các trường quân đội để đào tạo đại học, cao đẳng hệ dân sự, tìm hiểu thông tin chi tiết trong cuốn Những điều cần biết về tuyển sinh đại học và cao đẳng năm 2011.
LỊCH CÔNG TÁC TUYỂN SINH ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG NĂM 2011
STT |
Nội dung công tác |
Đơn vị chủ trì |
Đơn vị tham gia |
Thời gian thực hiện |
1 |
Hội nghị thi và tuyển sinh năm 2011 |
Bộ GD&ĐT |
Đại diện các Sở GD&ĐT; các trường ĐH, CĐ; các Bộ, Ngành hữu quan |
02/2011 |
2 |
Các Sở, các trường nhận Quy chế, Những điều cần biết tại Hà Nội, TP. HCM hoặc qua bưu điện (theo đăng kí của Sở, trường). |
Vụ
Giáo dục
Đại học |
Các Sở, các Trường |
Trước 14/3/2011 |
3 |
Tập huấn công tác tuyển sinh, máy tính và đăng kí hộp thư điện tử |
Vụ
Giáo dục Đại học
|
Trưởng phòng GDCN, đào tạo và chuyên viên máy tính của các Sở, các trường |
Từ 03/3/2011
đến 05/3/2011
(Sẽ có giấy triệu tập của
Bộ GD&ĐT) |
4 |
Các Sở tổ chức hội nghị tuyển sinh |
Các Sở
GD&ĐT |
Các phòng GDCN, các trường THPT |
Trước 15/3/2011 |
5 |
Các trường THPT thu hồ sơ và lệ phí tuyển sinh. Các Sở thu hồ sơ và lệ phí tuyển sinh của thí sinh tự do |
Các trường THPT và các Sở |
Các Sở GD&ĐT |
Từ 14/3/2011 đến 17h00 ngày 14/4/2011 (không kết thúc trước hoặc sau thời hạn này) |
6 |
Các trường ĐH, CĐ thu hồ sơ và lệ phí tuyển sinh mã 99 |
Các trường ĐH, CĐ |
|
Từ 15/4/2011 đến 17h00 ngày 21/4/2011 (không kết thúc trước hoặc sau thời hạn này) |
7 |
Các Sở bàn giao hồ sơ và lệ phí tuyển sinh cho các trường ĐH, CĐ. Các Sở và các trường bàn giao lệ phí tuyển sinh cho Bộ GD&ĐT. |
Vụ Giáo dục Đại học
|
Các Sở, các trường ĐH, CĐ |
- Tại Hà Nội: 8h00 ngày 5/5/2011
- Tại TP.HCM: 8h00 ngày 7/5/2011 |
8 |
Các Sở truyền và gửi đĩa dữ liệu ĐKDT cho các trường ĐH, CĐ và cho Vụ Giáo dục Đại học |
Các Sở GD&ĐT |
Các trường ĐH, CĐ và Vụ Giáo dục Đại học |
Từ 2/5/2011 đến
6/5/2011 |
9 |
Các trường ĐH, CĐ xử lí dữ liệu ĐKDT. |
Các trường ĐH, CĐ |
|
Từ 08/5/2011 đến
30/5/2011 |
10 |
Các trường ĐH có thí sinh thi tại các cụm thi thông báo cho Hội đồng coi thi liên trường số lượng thí sinh của từng khối thi. |
Các trường ĐH |
Hội đồng coi thi liên trường |
Trước 20/5/2011 |
11 |
Hội đồng coi thi liên trường thông báo cho các trường ĐH thứ tự phòng thi, địa danh phòng thi và số lượng thí sinh mỗi phòng thi. |
Hội đồng coi thi liên trường |
Các trường ĐH |
Trước 25/5/2011 |
12 |
Ban chỉ đạo tuyển sinh của
Bộ GD&ĐT kiểm tra công tác chuẩn bị tuyển sinh của các Sở GD&ĐT, các trường ĐH, CĐ và kiểm tra các địa điểm sao in đề thi. |
Ban chỉ đạo TS của Bộ GD&ĐT |
Các Sở GD&ĐT, các trường ĐH, CĐ |
Từ 25/5/2011 đến 25/6/2011 |
13 |
Ban chỉ đạo tuyển sinh của Bộ GD&ĐT xúc tiến công tác chuẩn bị biên soạn đề thi. |
Cục KT&KĐ |
Các Sở GD&ĐT, các trường ĐH, CĐ |
Tháng 05/2011 |
14 |
Các trường ĐH lập phòng thi, in giấy báo dự thi và gửi giấy báo dự thi cho các Sở. Gửi các trường không tổ chức thi dữ liệu ĐKDT của thí sinh có nguyện vọng học (NV1) tại các trường này. |
Các trường ĐH, CĐ tổ chức thi
|
Các Sở và các trường ĐH, CĐ không tổ chức thi |
Trước 30/5/2011 |
15 |
Các Sở gửi giấy báo dự thi cho thí sinh. |
Các Sở |
Hệ thống tuyển sinh của Sở |
Từ 30/5/2011 đến
5/6/2011 |
16 |
- Thi ĐH đợt 1: Khối A, V.
- Thi ĐH đợt 2: Khối B, C, D,
N, H, T, R, M.
- Thi đợt 3: Các trường CĐ thi tuyển sinh. |
Các trường ĐH, CĐ |
Ban Chỉ đạo tuyển sinh của Bộ GD&ĐT |
- 04 và 05/7/2011
- 09 và 10/7/2011
- 15 và 16/7/2011 |
17 |
Bộ GD&ĐT công bố đề thi ĐH, CĐ kèm đáp án, thang điểm |
Bộ GD&ĐT |
Ban Chỉ đạo tuyển sinh của Bộ GD&ĐT |
Sau mỗi đợt thi |
18 |
Các trường ĐH có tổ chức thi tuyển sinh hoàn thành chấm thi, công bố điểm thi của thí sinh trên các phương tiện thông tin đại chúng. Truyền và gửi đĩa dữ liệu kết quả thi về Vụ Giáo dục Đại học. |
Các trường ĐH có tổ chức thi TS |
|
Trước 01/8/2011 |
19 |
Các trường CĐ có tổ chức thi tuyển sinh hoàn thành chấm thi, công bố điểm thi của thí sinh trên các phương tiện thông tin đại chúng. Truyền và gửi đĩa dữ liệu kết quả thi về Vụ Giáo dục Đại học. |
Các trường CĐ có tổ chức thi TS |
|
Trước 05/8/2011 |
20 |
Vụ Giáo dục Đại học xử lí dữ liệu, công bố điểm sàn, kết quả làm bài thi của thí sinh trên mạng Internet và trên các phương tiện thông tin đại chúng |
Vụ Giáo dục Đại học |
Các trường ĐH, CĐ |
Trước 10/8/2011 |
21 |
Gửi giấy chứng nhận kết quả thi ĐH, CĐ (số 1 và số 2), Phiếu báo điểm của thí sinh và dữ liệu kết quả thi cho các trường không tổ chức thi tuyển sinh và hệ CĐ của các trường ĐH. |
Các trường ĐH, CĐ có tổ chức thi tuyển sinh |
Vụ GDĐH, các trường ĐH không tổ chức thi TS |
Trước 10/8/2011 |
22 |
Các trường ĐH, CĐ fax báo cáo Bộ GD&ĐT biên bản điểm trúng tuyển và công bố điểm trúng tuyển (đợt 1), gửi Giấy chứng nhận kết quả thi, Phiếu báo điểm, Giấy báo trúng tuyển cho các Sở GD và ĐT. |
Các trường ĐH, CĐ |
Các Sở GD&ĐT; Vụ Giáo dục Đại học |
Trước ngày 20/8/2011 |
23 |
Xét tuyển đợt 2:
- Các trường ĐH, CĐ nhận hồ sơ đăng kí xét tuyển
- Công bố điểm trúng tuyển và gửi Giấy báo trúng tuyển cho các Sở GD&ĐT |
Các trường ĐH, CĐ |
Các Sở GD&ĐT; Vụ Giáo dục Đại học |
- Từ 25/8 đến 15/9/2011
- Trước 20/9/2011 |
24 |
Xét tuyển đợt 3:
- Các trường ĐH, CĐ nhận hồ sơ đăng kí xét tuyển
- Công bố điểm trúng tuyển và gửi Giấy báo trúng tuyển cho các Sở GD&ĐT |
Các trường ĐH, CĐ |
Các Sở GD&ĐT; Vụ Giáo dục Đại học |
- Từ 20/9 đến
10/10/2011
-Trước 15/10/2011 |
25 |
Các trường ĐH, CĐ công bố trên mạng Internet và trên các phương tiện thông tin đại chúng danh sách thí sinh trúng tuyển. Gửi kết quả tuyển sinh cho các Sở GD&ĐT |
Các trường ĐH, CĐ |
Vụ Giáo dục Đại học |
Ngay sau khi xét tuyển và chậm nhất là trước ngày 20/10/2011 |
Khối thi và môn thi ĐH, CĐ năm 2011
Khối A: Toán, Lí, Hoá. |
Khối H: Văn (đề thi khối C), Hình hoạ, Bố cục. |
Khối B: Sinh, Toán, Hóa. |
Khối N: Văn (đề thi khối C), Kiến thức âm nhạc, Năng khiếu âm nhạc. |
Khối C: Văn, Sử, Địa. |
Khối M: Văn, Toán (đề thi khối D), Đọc, kể diễn cảm và hát. |
Khối D1: Văn, Toán, Tiếng Anh. |
Khối T: Sinh, Toán (đề thi khối B), Năng khiếu TDTT. |
Khối D2: Văn, Toán, Tiếng Nga. |
Khối V: Toán, Lí (đề thi khối A), Vẽ Mĩ thuật. |
Khối D3: Văn, Toán, Tiếng Pháp. |
Khối S: Văn (đề thi khối C), 2 môn Năng khiếu điện ảnh |
Khối D4: Văn, Toán, Tiếng Trung |
Khối R: Văn, Sử (đề thi khối C), Năng khiếu báo chí. |
Khối D5: Văn, Toán, Tiếng Đức. |
Khối K: Toán, Lí (đề thi khối A), Kĩ thuật nghề. |
Khối D6: Văn, Toán, Tiếng Nhật. |
|
GHI CHÚ: Các trường ĐH, CĐ có đánh dấu (*) là các trường ngoài công lập
Danh s¸ch c¸c trêng ®¹i häc, cao ®¼ng kh«ng tæ chøc thi
STT |
Tên trường |
Ký hiệu |
1 |
Trường Đại học Hà Tĩnh |
HHT |
2 |
Trường Đại học Hoa Lư Ninh Bình |
DNB |
3 |
Trường Đại học Khoa học và Công nghệ Hà Nội |
KCN |
4 |
Trường Đại học Kinh tế Kỹ thuật Công nghiệp |
DKK |
5 |
Trường Đại học Kỹ thuật - Hậu cần Công an Nhân dân |
HCN |
6 |
Trường Đại học Lao động - Xã hội |
DLX, DLT, DLS |
7 |
Trường Đại học Nông lâm Bắc Giang |
DBG |
8 |
Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Hưng Yên |
SKH |
9 |
Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Nam Định |
SKN |
10 |
Trường Đại học Y khoa Vinh |
YKV |
11 |
Trường Đại học Công nghệ Vạn Xuân |
DVX |
12 |
Trường Đại học Công nghệ và Quản lý Hữu nghị |
DCQ |
13 |
Trường Đại học Dân lập Đông Đô |
DDD |
14 |
Trường Đại học Dân lập Lương Thế Vinh |
DTV |
15 |
Trường Đại học Dân lập Phương Đông |
DPD |
16 |
Trường Đại học FPT |
FPT |
17 |
Trường Đại học Hoà Bình |
HBU |
18 |
Trường Đại học Nguyễn Trãi |
NTU |
19 |
Trường Đại học Quốc tế Bắc Hà |
DBH |
20 |
Trường Đại học Thành Đông |
DDB |
21 |
Trường Đại học Thành Tây |
DTA |
22 |
Trường Đại học Trưng Vương |
DVP |
23 |
Trường Đại học Dầu Khí Việt Nam |
PVU |
24 |
Trường Đại học Công nghệ Đông Á |
DDA |
25 |
Trường Đại học Bà Rịa - Vũng Tàu |
DBV |
26 |
Trường Đại học Bình Dương |
DBD |
27 |
Trường Đại học Công nghệ Sài gòn |
DSG |
28 |
Trường Đại học Công nghệ Thông tin Gia Định |
DCG |
29 |
Trường Đại học Cửu Long |
DCL |
30 |
Trường Đại học Dân lập Duy Tân |
DDT |
31 |
Trường Đại học Dân lập Phú Xuân |
DPX |
32 |
Trường Đại học Dân lập Văn Lang |
DVL |
33 |
Trường Đại học Đông Á |
DAD |
34 |
Trường Đại học Hùng Vương TP. HCM |
DHV |
35 |
Trường Đại học Kiến trúc Đà Nẵng |
KTD |
36 |
Trường Đại học Kinh tế - Tài chính TP.HCM |
KTC |
37 |
Trường Đại học Kỹ thuật - Công nghệ TP.HCM |
DKC |
38 |
Trường Đại học Ngoại ngữ - Tin học TP.HCM |
DNT |
39 |
Trường Đại học Phan Thiết |
DPT |
40 |
Trường ĐH Phan Chu Trinh |
DPC |
41 |
Trường Đại học Quang Trung |
DQT |
42 |
Trường Đại học Quốc tế Miền Đông |
EIU |
43 |
Trường Đại học Quốc tế Sài Gòn |
TTQ |
44 |
Trường Đại học Tây Đô |
DTD |
45 |
Trường Đại học Thái Bình Dương |
TBD |
46 |
Trường Đại học Văn Hiến |
DVH |
47 |
Trường Đại học Võ Trường Toản |
VTT |
48 |
Trường Đại học Yersin Đà Lạt |
DYD |
49 |
Trường Đại học Quốc tế Rmit Việt Nam |
RMU |
50 |
Trường Đại học Việt Đức |
VGU |
51 |
Trường Cao đẳng Kinh tế - Kỹ thuật (ĐH Thái Nguyên) |
DTU |
52 |
Trường Cao đẳng Công nghệ Viettronics |
CVT |
53 |
Trường Cao đẳng Công nghệ và Kinh tế Hà Nội |
CHK |
54 |
Trường Cao đẳng Công nghiệp Hoá chất |
CCA |
55 |
Trường Cao đẳng Cộng đồng Bắc Kạn |
C11 |
56 |
Trường Cao đẳng Du lịch Hà Nội |
CDH |
57 |
Trường Cao đẳng Dược Trung ương |
CYS |
58 |
Trường Cao đẳng Giao thông vận tải Miền Trung |
CGN |
59 |
Trường Cao đẳng Kinh tế - Kỹ thuật thương mại |
CTH |
60 |
Trường Cao đẳng Kinh tế - Kỹ thuật Trung ương |
CTW |
61 |
Trường Cao đẳng Ngô Gia Tự - Bắc Giang |
C18 |
62 |
Trường Cao đẳng Sư phạm Bắc Ninh |
C19 |
63 |
Trường Cao đẳng Sư phạm Hà Tây |
C20 |
64 |
Trường Cao đẳng Sư phạm Cao Bằng |
C06 |
65 |
Trường Cao đẳng Sư phạm Hà Giang |
C05 |
66 |
Trường Cao đẳng Sư phạm Hưng Yên |
C22 |
67 |
Trường Cao đẳng Sư phạm Lạng Sơn |
C10 |
68 |
Trường Cao đẳng Sư phạm Nam Định |
C25 |
69 |
Trường Cao đẳng Sư phạm Thái Bình |
C26 |
70 |
Trường Cao đẳng Sư phạm Thái Nguyên |
C12 |
71 |
Trường Cao đẳng Sư phạm Tuyên Quang |
C09 |
72 |
Trường Cao đẳng Tài nguyên và Môi trường Miền Trung |
CMM |
73 |
Trường Cao đẳng Thuỷ lợi Bắc bộ |
CTL |
74 |
Trường Cao đẳng Thương Mại và Du lịch Hà Nội |
CMD |
75 |
Trường Cao đẳng Truyền hình |
CTV |
76 |
Trường Cao đẳng Xây dựng Nam Định |
CXN |
77 |
Trường Cao đẳng Xây dựng Số 1 |
CXH |
78 |
Trường Cao đẳng Văn Hoá Nghệ thuật Du lịch Yên Bái |
CVY |
79 |
Trường Cao đẳng Y tế Điện Biên |
CDY |
80 |
Trường Cao đẳng Y tế Hải Phòng |
CYF |
81 |
Trường Cao đẳng Y tế Hà Đông |
CYM |
82 |
Trường Cao đẳng Y tế Hà Tĩnh |
CYN |
83 |
Trường Cao đẳng Y tế Hưng Yên |
CHY |
84 |
Trường Cao đẳng Y tế Ninh Bình |
CNY |
85 |
Trường Cao đẳng Y tế Phú Thọ |
CYP |
86 |
Trường Cao đẳng Y tế Sơn La |
CSY |
87 |
Trường Cao đẳng Y tế Thanh Hoá |
CYT |
88 |
Trường Cao đẳng Công nghệ Hà Nội |
CNH |
89 |
Trường Cao đẳng Đại Việt |
CEO |
90 |
Trường Cao đẳng Kinh tế Kỹ thuật Hà Nội |
CKN |
91 |
Trường Cao đẳng Kỹ thuật - Công nghệ Bách khoa |
CCG |
92 |
Trường Cao đẳng Ngoại ngữ - Công nghệ Việt Nhật |
CNC |
93 |
Trường Cao đẳng Công nghệ (ĐH Đà Nẵng) |
DDC |
94 |
Trường Cao đẳng Công nghệ thông tin (ĐH Đà Nẵng) |
DDI |
95 |
Trường Cao đẳng Bến Tre |
C56 |
96 |
Trường Cao đẳng Cần Thơ |
C55 |
97 |
Trường Cao đẳng Cơ điện và Nông nghiệp Nam Bộ |
CEN |
98 |
Trường Cao đẳng Công nghiệp Cao su |
CSC |
99 |
Trường Cao đẳng Công nghệ và Quản trị Sonadezi |
CDS |
100 |
Trường Cao đẳng Công nghệ Kinh tế và Thuỷ lợi Miền trung |
CEM |
101 |
Trường Cao đẳng Công nghệ và Kinh tế Bảo Lộc |
CBL |
102 |
Trường Cao đẳng Cộng đồng Bình Thuận |
C47 |
103 |
Trường Cao đẳng Cộng đồng Cà Mau |
D61 |
104 |
Trường Cao đẳng Cộng đồng Hậu Giang |
D64 |
105 |
Trường Cao đẳng Cộng đồng Kiên Giang |
D54 |
106 |
Trường Cao đẳng Điện lực TP.HCM |
CDE |
107 |
Trường Cao đẳng Giao thông Vận tải II |
CGD |
108 |
Trường Cao đẳng Kinh tế TP.HCM |
CEP |
109 |
Trường Cao đẳng Kinh tế - Kế hoạch Đà Nẵng |
CKK |
110 |
Trường Cao đẳng Kinh tế - Kỹ thuật Cần Thơ |
CEC |
111 |
Trường Cao đẳng Kinh tế - Kỹ thuật Lâm Đồng |
CKZ |
112 |
Trường Cao đẳng Lương thực Thực phẩm |
CLT |
113 |
Trường Cao đẳng Nông nghiệp Nam Bộ |
CNN |
114 |
Trường Cao đẳng Phát thanh Truyền hình II |
CPS |
115 |
Trường Cao đẳng Bình Định |
C37 |
116 |
Trường Cao đẳng Sư phạm Bình Phước |
C43 |
117 |
Trường Cao đẳng Sư phạm Bà Rịa-Vũng Tàu |
C52 |
118 |
Trường Cao đẳng Sư phạm Đà Lạt |
C42 |
119 |
Trường Cao đẳng Sư phạm Đăk Lăk |
C40 |
120 |
Trường Cao đẳng Sư phạm Gia lai |
C38 |
121 |
Trường Cao đẳng Sư phạm Kiên Giang |
C54 |
122 |
Trường Cao đẳng Sư phạm Long An |
C49 |
123 |
Trường Cao đẳng Sư phạm Ninh Thuận |
C45 |
124 |
Trường Cao đẳng Sư phạm Quảng Trị |
C32 |
125 |
Trường Cao đẳng Tài chính Kế toán |
CTQ |
126 |
Trường Cao đẳng Y tế Bình Định |
CYR |
127 |
Trường Cao đẳng Y tế Bình Thuận |
CYX |
128 |
Trường Cao đẳng Y tế Bạc Liêu |
CYB |
129 |
Trường Cao đẳng Y tế Cà Mau |
CMY |
130 |
Trường Cao đẳng Y tế Cần Thơ |
CYC |
131 |
Trường Cao đẳng Y tế Đồng Nai |
CYD |
132 |
Trường Cao đẳng Y tế Huế |
CYY |
133 |
Trường Cao đẳng Y tế Kiên Giang |
CYG |
134 |
Trường Cao đẳng Y tế Lâm Đồng |
CLY |
135 |
Trường Cao đẳng Y tế Tiền Giang |
CYV |
136 |
Trường Cao đẳng Y tế Trà Vinh |
YTV |
137 |
Trường Cao đẳng Bách khoa Đà Nẵng |
CKB |
138 |
Trường Cao đẳng Công Kỹ nghệ Đông Á |
CDQ |
139 |
Trường Cao đẳng Công nghệ và Kinh doanh Việt Tiến |
CCZ |
140 |
Trường Cao đẳng Kinh tế - Kỹ thuật Miền Nam |
CKM |
141 |
Trường Cao đẳng Kinh tế - Kỹ thuật Sài Gòn |
CKE |
142 |
Trường Cao đẳng Kinh tế - Công nghệ TP.HCM |
CET |
143 |
Trường Cao đẳng Phương Đông - Quảng Nam |
CPD |
144 |
Trường Cao đẳng Tư thục Đức Trí |
CDA |
145 |
Trường Cao đẳng Viễn Đông |
CDV |
146 |
Trường CĐ Công nghiệp Quốc phòng |
QPH, QPS |